Xem thêm

Thần chú Lăng Nghiêm: Hóa giải ái nghiệp, phá tan chướng ngại

Phap Ngo Thich
Trong thế giới thiền môn, tín niệm và trì tụng thần chú Lăng Nghiêm đã được sử dụng phổ biến để hóa giải ái nghiệp và phá tan các chướng ngại trong quá trình tu...

Thần chú Lăng Nghiêm

Trong thế giới thiền môn, tín niệm và trì tụng thần chú Lăng Nghiêm đã được sử dụng phổ biến để hóa giải ái nghiệp và phá tan các chướng ngại trong quá trình tu hành. Thần chú Lăng Nghiêm có bản dịch tiếng Việt và tiếng Phạn, được sử dụng trong các kinh điển và nghi thức truyền thống tại Việt Nam và cộng đồng người Việt ở nước ngoài.

Thần chú Lăng Nghiêm bản tiếng Việt

Đây là bản thần chú Lăng Nghiêm được dịch từ Âm Phạn, Âm Hán và Âm Việt, được sử dụng trong các kinh điển và các nghi thức truyền thống tại Việt Nam và các cộng đồng người Việt ở nước ngoài:

"Nam-Mô-Lăng-Nghiêm Hội-Thượng Phật Bồ Tát" (3 lần).

Diệu trạm tổng trì bất động tôn,
Thủ-Lăng-Nghiêm-Vương thế hi hữu,
Tiêu Ngã ức kiếp điên-đảo tưởng.
Bất lịch tăng-kỳ hoạch pháp thân,
Nguyện kim đắc quả thành bảo-vương,
Hườn độ như thị hằng sa chúng,
Tương thử thâm tâm phụng trần sát,
Thị tắc danh vị báo Phật ân:
Phục thỉnh Thế-Tôn vị chứng minh,
Ngũ-trược ác-thế thệ tiên nhập,
Như nhứt chúng sanh vị thành Phật,
Chung bất ư thử thủ nê-hoàn.
Đại -hùng đại -lực đại -từ-bi,
Hi cánh thẩm trừ vi-tế hoặc,
Linh ngã tảo đăng vô -thượng giác,
Ư thập phương giới tọa đạo tràng;
Thuấn nhã đa tánh khả tiêu vong,
Thước -ca -ra tâm vô động chuyển.
Nam-mô thường-trụ thập-phương Phật.
Nam-mô thường-trụ thập-phương Pháp.
Nam-mô thường-trụ thập-phương Tăng.
Nam-mô Thích-Ca Mâu-Ni Phật.
Nam-mô Phật Đảnh Thủ-Lăng-Nghiêm.
Nam-mô Quán-Thế- m Bồ-Tát.
Nam-mô Kim-Cang-Tạng Bồ-Tát.
Nhĩ thời Thế-Tôn,
Tùng nhục-kế trung,
Dõng bá bảo-quang,
Quang trung dõng xuất,
Thiên diệp bảo liên,
Hữu hóa Như-Lai,
Tọa bảo hoa trung,
Đảnh phóng thập đạo,
Bá bảo quang-minh,
Nhứt nhứt quang-minh,
Giai biến thị hiện,
Thập hằng hà sa,
Kim-Cang mật tích,
Kình sơn trì sử,
Biến hư-không giới,
Đại chúng ngưỡng quan,
Ủy ái kiêm bảo,
Cầu Phật ai hựu,
Nhứt tâm thính Phật,
Vô-kiến đảnh tướng,
Phóng quang như Lai,
Tuyên thuyết thần chú:

Đệ Nhất:

  1. Nam-mô tát đát tha
  2. Tô già đa da
  3. A ra ha đế
  4. Tam-miệu tam bồ đà tỏa
  5. Nam mô tát đát tha
  6. Phật đà cu tri sắc ni sam
  7. Nam-mô tát bà
  8. Bột đà bột địa
  9. Tát đa bệ tệ
  10. Nam-mô tát đa nẩm
  11. Tam-miệu tam bồ đà
  12. Cu tri nẩm
  13. Ta xá ra bà ca
  14. Tăng già nẩm
  15. Nam-mô lô kê A-La-Hán đa nẩm.
  16. Nam-mô tô lô đa ba na nẩm.
  17. Nam-mô ta yết rị đà dà di nẩm.
  18. Nam-mô lô kê tam-miệu dà đa nẩm.
  19. Tam-miệu dà ba ra
  20. Ðể ba đa na nẩm.
  21. Nam-mô đề bà ly sắc nỏa.
  22. Nam-mô tất đà da
  23. Tỳ địa da
  24. Ðà ra ly sắc nỏa.
  25. Xá ba noa
  26. Yết ra ha
  27. Ta ha ta ra ma tha nẩm
  28. Nam-mô bạt ra ha ma ni
  29. Nam-mô nhơn dà ra da
  30. Nam-mô bà dà bà đế
  31. Lô đà ra da.
  32. Ô ma bát đế
  33. Ta hê dạ da
  34. Nam-mô bà dà bà đế
  35. Na ra dả
  36. Noa da
  37. Bàn dá ma ha tam mộ đà da
  38. Nam-mô tất yết rị đa da
  39. Nam-mô bà dà bà đế
  40. Ma ha ca ra da
  41. Ðịa rị bác lặc na
  42. Dà ra tỳ đà ra
  43. Ba noa ca ra da.
  44. A địa mục đế
  45. Thi ma xá na nê
  46. Bà tất nê
  47. Ma đát rị dà noa
  48. Nam-mô tất yết rị đa da
  49. Nam-mô bà dà bà đế
  50. Ða tha dà đa câu ra da
  51. Nam-mô bát đầu ma câu ra da.
  52. Nam-mô bạc xà ra câu ra da.
  53. Nam-mô ma ni câu ra da.
  54. Nam-mô dà xà câu ra da.
  55. Nam-mô bà dà bà đế
  56. Ðế rị trà
  57. Du ra tây na.
  58. Ba ra ha ra noa ra xà da
  59. Ða tha dà đa da
  60. Nam-mô bà dà bà đế
  61. Nam-mô A di đa bà da
  62. Ða tha dà đa da
  63. A ra ha đế.
  64. Tam-miệu tam bồ đà da
  65. Nam-mô bà dà bà đế
  66. A sô bệ da
  67. Ða tha dà đa da
  68. A ra ha đế
  69. Tam-miệu tam bồ đà da
  70. Nam-mô bà dà bà đế
  71. Bệ xa xà da
  72. Câu lô phệ trụ rị da
  73. Bác ra bà ra xà da
  74. Ða tha dà đa da.
  75. Nam-mô bà dà bà đế
  76. Tam bổ sư bí đa
  77. Tát lân nại ra lặc xà da
  78. Ða tha dà đa da
  79. A ra ha đế
  80. Tam-miệu tam bồ đà da
  81. Nam-mô bà dà bà đế
  82. Xá kê dã mẫu na duệ
  83. Ða tha dà đa da
  84. A ra ha đế
  85. Tam-miệu tam bồ đà da
  86. Nam-mô bà dà bà đế
  87. Lặc đát na kê đô ra xà da
  88. Ða tha dà đa da
  89. A ra ha đế
  90. Tam-miệu tam bồ đà da
  91. Ðế biều
  92. Nam-mô tát yết rị đa
  93. ế đàm bà dà bà đa
  94. Tát đác tha dà đô sắc ni sam
  95. Tát đác đa bát đác lam
  96. Nam-mô a bà ra thị đam
  97. Bác ra đế
  98. Dương kỳ ra
  99. Tát ra bà
  100. Bộ đa yết ra ha101. Ni yết ra ha102. Yết ca ra ha ni103. Bạt ra bí địa da104. Sất đà nể105. A ca ra106. Mật rị trụ107. Bát rị đác ra da108. Nảnh yết rị109. Tát ra bà110. Bàn đà na111. Mục xoa ni112. Tát ra bà113. Ðột sắc tra114. Ðột tất phạp115. Bát na nể116. Phạt ra ni117. Giả đô ra118. Thất đế nẩm119. Yết ra ha120. Ta ha tát ra nhã xà121. Tỳ đa băng ta na yết rị122. A sắc tra băng xá đế nẩm123. Na xoa sát đác ra nhã xà124. Ba ra tát đà na yết rị125. A sắc tra nẩm126. Ma ha yết ra ha nhã xà127. Tỳ đa băng tát na yết rị128. Tát bà xá đô lô129. Nể bà ra nhã xà130. Hô lam đột tất phạp131. Nan giá na xá ni132. Bí sa xá133. Tất đác ra134. A kiết ni135. Ô đà ca ra nhã xà136. A bát ra thị đa câu ra da137. Ma ha bác ra chiến trì138. Ma ha điệp đa139. Ma ha đế xà140 Ma ha thuế đa xà bà ra141. Ma ha bạt ra bàn đà ra142. Bà tất nể143. A rị da đa ra144. Tỳ rị câu tri145. Thệ bà tỳ xà da146. Bạt xà ra câu ra da149. Tỷ sắc noa tỳ duệ phấn150. Bột ra ha mâu ni duệ phấn151. A kỳ ni duệ phấn152. Ô đà ca153. Yết ra ha154. Tỳ đà dạ xà155. Sân đà dạ di156. Kê ra dạ di157. Ra xoa vỏng158. Bà dà phạm159. ấn thố na mạ mạ tỏa.

Lăng Nghiêm

Nếu bạn thọ trì chú Lăng Nghiêm, thì tương lai của bạn sẽ chắc chắn trở thành một Phật tử, đạt được quả chánh đạo vô thượng, giải thoát khỏi kiếp luân hồi. Thần chú Lăng Nghiêm bản tiếng Phạn cũng sẽ mang lại nhiều lợi ích và cảm nhận sâu sắc cho người tu hành.

1