Xem thêm

Thiên Thủ Thiên Nhãn - Đại Bi Tâm Đà La Ni: Chìa Khóa Của Từ Bi

Phap Ngo Thich
Thiên Thủ Thiên Nhãn, Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni - bài chú Đại Bi, cũng được biết đến là Maha Karunika citta Dharani, là một hình ảnh tuyệt vời của sự từ...

Thiên Thủ Thiên Nhãn, Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni - bài chú Đại Bi, cũng được biết đến là Maha Karunika citta Dharani, là một hình ảnh tuyệt vời của sự từ bi và sự giải thoát. Đây là bài chú cổ xưa từ biểu tượng của Đức quán tự tại bồ tát (Avalokiteśvara Bodhisatva). Chú Đại Bi đã trở nên phổ biến và được người dân Đông Á sử dụng hàng ngày, giống như câu Om Mani Padme Hum.

Trong kinh Đại Bi Tâm Đà La Ni, bài chú này được Bồ Tát Quán Thế Âm đọc trước một cuộc họp của các Phật Tử, Bồ Tát và các vị thần và vương. Đây là một trong những bài chú được coi là cực kỳ thiêng liêng và có hiệu quả trong việc giúp chúng ta có lòng từ bi và truyền đi những điều tốt đẹp.

Đại Bi Tâm Đà La Ni Đại Bi Tâm Đà La Ni

Nguồn Gốc Của Chú Đại Bi

Bài chú Đại Bi được trích từ "Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm Bồ Tát Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni Kinh". Đây là một trong những kinh văn quan trọng trong truyền thống Phật Giáo.

Các Phiên Bản Của Chú Đại Bi

Chú Đại Bi thường được sử dụng dưới hai dạng chính: bản dài và bản ngắn. Hai bản này được dịch từ nguyên bản chính của Đức Thanh Cảnh Quán Tự Tại Bồ Tát (Nìlakantha Avalokite’svara Bodhisatva) vào khoảng giữa thế kỷ thứ 6.

Bản dài gồm các bài như:

  • Thanh Cảnh Quán Tự Tại Bồ Tát Đà La Ni, Bất Không Kim Cương dịch.
  • Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Nễ La Kiến Tha Đà La Ni, Kim Cương Trí dịch.
  • Quán Tự Tại Bồ Tát Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni, Chỉ Không dịch.
  • Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Tự Tại Bồ Tát Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni Chú, Kim Cương Trí dịch.

Bản ngắn gồm các bài như:

  • Đại Từ Đại Bi Cứu Khổ Cứu Nạn Quán Thế Âm Tự Tại Vương Bồ Tát Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Tự Tại Thanh Cảnh Đại Bi Tâm Đà La Ni, Bất Không Kim Cương dịch.
  • Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm Bồ Tát Đại Bi Tâm Đà La Ni, Bất Không dịch.
  • Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm Bồ Tát Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni, Già Phạm Đạt Ma dịch.

Thiên Thủ Thiên Nhãn - Nhãn Mở Cửa Của Từ Bi

Chú Đại Bi tiếng Việt:

Nam-mô Đại-bi Hội-Thượng Phật Bồ-tát (3 lần) Thiên thủ thiên nhãn, vô ngại Đại-bi tâm đà-la-ni. Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da. Nam mô a rị da bà lô yết đế, thước bát ra da, bồ đề tát đỏa bà da, ma ha tát đỏa bà da, ma ha ca lô ni ca da. Án tát bàn ra phạt duệ, số đát na đát tỏa. Nam mô tất kiết lật đỏa, y mông a rị da, bà lô kiết đế, thất Phật ra lăng đà bà. Nam mô na ra cẩn trì hê rị, ma ha bàn đa sa mế, tát bà a tha đậu du bằng, a thệ dựng, tát bà tát đa, na ma bà già, ma phạt đạt đậu, đát điệt tha. Án, a bà lô hê, lô ca đế, ca ra đế, di hê rị, ma ha bồ đề tát đỏa, tát bà tát bà, ma ra ma ra, ma hê ma hê, rị đà dựng, cu lô cu lô, kiết mông độ lô độ lô, phạt xà da đế, ma ha phạt xà da đế, đà ra đà ra, địa rị ni, thất Phật ra da, dá ra dá ra. Mạ mạ phạt ma ra, mục đế lệ, y hê di hê, thất na thất na, a ra sâm Phật ra xá lợi, phạt sa phạt sâm, Phật ra xá da, hô lô hô lô, ma ra hô lô hô lô hê rị, ta ra ta ra, tất rị tất rị, tô rô tô rô, bồ đề dạ, bồ đề dạ, bồ đà dạ, bồ đà dạ, di đế rị dạ na ra cẩn trì địa rị sắc ni na, ba dạ ma na, ta bà ha. Tất đà dạ, ta bà ha. Ma ha tất đà dạ, ta bà ha. Tất đà du nghệ, thất bàn ra dạ, ta bà ha. Na ra cẩn trì, ta bà ha. Ma ra na ra, ta bà ha. Tất ra tăng a mục khê da, ta bà ha. Ta bà ma ha, a tất đà dạ, ta bà ha. Giả kiết ra a tất đà dạ, ta bà ha. Ba đà ma yết tất đà dạ, ta bà ha. Na ra cẩn trì bàn đà ra dạ, ta bà ha. Ma bà lị thắng yết ra dạ, ta bà ha. Nam mô hắc ra đát na, đa ra dạ da. Nam mô a rị da, bà lô yết đế, thước bàng ra dạ, ta bà ha. Án, tất điện đô, mạn đa ra, bạt đà dạ ta bà ha. (3 lần). A DI ĐÀ PHẬT.

Chú Đại Bi

Với chủ đề từ bi, chú Đại Bi Tâm Đà La Ni đã được sáng tác để giúp chúng ta truyền tải lòng từ bi sâu sắc và giải thoát khỏi khổ đau. Hãy hướng mình đến sự từ bi và hãy thực hành chú Đại Bi để tìm thấy sự yên bình và niềm vui trong cuộc sống.

1