Xem thêm

[Media] Chú Đại Bi 108 biến – Tâm Huyết của Thầy Trí Thoát

Phap Ngo Thich
Chào mừng các bạn đến với bài viết mới về Chú Đại Bi 108 biến. Chú Đại Bi là một phần trong Kinh Đại bi tâm đà la ni. Phật đã miêu tả Chú Đại...

Chào mừng các bạn đến với bài viết mới về Chú Đại Bi 108 biến. Chú Đại Bi là một phần trong Kinh Đại bi tâm đà la ni. Phật đã miêu tả Chú Đại Bi như là một lời chú đại diện cho lòng nhân ái, lòng từ bi và lòng hậu thiện của Đức Quan Thế Âm. Trì chú Chú Đại Bi không chỉ giúp tiêu trừ tội lỗi vô số mà còn mang lại nhiều phước lành vô số cho chúng ta. Nếu chúng ta trì chú thường xuyên, chúng ta sẽ được hưởng Cực Lạc và sinh ra thế giới của giới tu tập. Chú Đại Bi này được thầy Thích Trí Thoát tụng rất tài tình và hay.

Chú đại bi: Bước vào thế giới biến hóa của Thầy Trí Thoát

Chú đại bi tiếng Việt

Đây là bản chú đại bi dịch từ Âm Phạn -> Âm Hán -> Âm Việt được sử dụng chính thức trong các Kinh điển và nghi thức tụng niệm phổ thông tại Việt Nam và nước ngoài. Và đây cũng chính là phiên bản chú đại bi trong video được thầy Trí Thoát tụng ở trên.

Nam-mô Đại-bi Hội-Thượng Phật Bồ-tát (3 lần). Thiên thủ thiên nhãn, vô ngại Đại-bi tâm đà-la-ni. Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da. Nam mô a rị da bà lô yết đế, thước bát ra da, bồ đề tát đỏa bà da, ma ha tát đỏa bà da, ma ha ca lô ni ca da. Án tát bàn ra phạt duệ, số đát na đát tỏa. Nam mô tất kiết lật đỏa, y mông a rị da, bà lô kiết đế, thất Phật ra lăng đà bà. Nam mô na ra cẩn trì hê rị, ma ha bàn đa sa mế, tát bà a tha đậu du bằng, a thệ dựng, tát bà tát đa, na ma bà già, ma phạt đạt đậu, đát điệt tha. Án, a bà lô hê, lô ca đế, ca ra đế, di hê rị, ma ha bồ đề tát đỏa, tát bà tát bà, ma ra ma ra, ma hê ma hê, rị đà dựng, cu lô cu lô, kiết mông độ lô độ lô, phạt xà da đế, ma ha phạt xà da đế, đà ra đà ra, địa rị ni, thất Phật ra da, dá ra dá ra. Mạ mạ phạt ma ra, mục đế lệ, y hê di hê, thất na thất na, a ra sâm Phật ra xá lợi, phạt sa phạt sâm, Phật ra xá da, hô lô hô lô, ma ra hô lô hô lô hê rị, ta ra ta ra, tất rị tất rị, tô rô tô rô, bồ đề dạ, bồ đề dạ, bồ đà dạ, bồ đà dạ, di đế rị dạ na ra cẩn trì địa rị sắc ni na, ba dạ ma na, ta bà ha. Tất đà dạ, ta bà ha. Ma ha tất đà dạ, ta bà ha. Tất đà du nghệ, thất bàn ra dạ, ta bà ha. Na ra cẩn trì, ta bà ha. Ma ra na ra, ta bà ha. Tất ra tăng a mục khê da, ta bà ha. Ta bà ma ha, a tất đà dạ, ta bà ha. Giả kiết ra a tất đà dạ, ta bà ha. Ba đà ma yết tất đà dạ, ta bà ha. Na ra cẩn trì bàn đà ra dạ, ta bà ha. Ma bà lị thắng yết ra dạ, ta bà ha. Nam mô hắc ra đát na, đa ra dạ da. Nam mô a rị da, bà lô yết đế, thước bàng ra dạ, ta bà ha. Án, tất điện đô, mạn đa ra, bạt đà dạ ta bà ha. (3 lần khi trì biến cuối cùng)

Những lợi ích khi trì tụng chú Đại Bi

Theo kinh thiên thủ thiên nhãn Quán Thế Âm Bồ Tát Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni, dịch bởi ngài Già Phạm Đạt Ma trong thời Đường, khi trì tụng chú Đại Bi, chúng ta sẽ nhận được 15 điều lành và không gặp phải 15 điều tiêu cực.

Nhận được 15 điều lành:

  1. Sinh ra thường gặp vua hiền.
  2. Sinh ra trong môi trường ổn định.
  3. Gặp nhiều may mắn.
  4. Gặp được nhiều bạn tốt.
  5. Đầy đủ sáu căn.
  6. Tâm đạo thuần thục.
  7. Tuân thủ giới luật.
  8. Gia đình yêu thương và đoàn kết.
  9. Có đủ đồ ăn để sống.
  10. Được sự tôn trọng và giúp đỡ từ người khác.
  11. Bảo vệ của báu vật và tài sản.
  12. Đạt được những điều mình mong muốn.
  13. Được sự bảo vệ của Long Thiên và thiện thần.
  14. Có cơ hội gặp Đức Phật và nghe pháp.
  15. Hiểu rõ về Chánh Pháp và nghĩa thâm sâu của nó.

Không gặp phải 15 điều tiêu cực:

  1. Không chết vì đói khát và khốn khó.
  2. Không bị giam cầm và đối mặt với bạo lực.
  3. Không bị oan gia và kẻ thù truy đuổi.
  4. Không chết trong cuộc chiến.
  5. Không bị các con thú hung dữ làm hại.
  6. Không chết vì rắn độc và côn trùng nguy hiểm.
  7. Không chết do nhảy lầu hoặc rơi từ độ cao.
  8. Không chết vì bị đầu độc.
  9. Không chết vì nhiễm trùng trùng độc.
  10. Không chết vì mất trí và mãn tính.
  11. Không chết vì tai nạn từ những nơi cao hoặc hố sâu.
  12. Không chết vì bị kẻ ác tấn công.
  13. Không chết vì sự tấn công của tà thần và quỷ ác.
  14. Không chết vì bệnh tật nặng nề.
  15. Không tự tử.

Ngoài ra, theo kinh Thiên Nhãn Thiên Tí Quán Thế Âm Bồ Tát Đà La Ni Thần Chú (quyển thượng), khi trì tụng chú Đại Bi 108 biến, tất cả những phiền não và tội lỗi sẽ được tiêu trừ, tâm khẩu ý thanh tịnh. Chú Đại Bi đã trở thành một phần không thể thiếu trong việc trì niệm và tu tập của các tông phái Phật giáo trên khắp thế giới. Tuy nhiên, chú này có nhiều tên và chương khác nhau theo từng tông phái và các nhà Phật học. Ví dụ, phiên bản dịch chú Đại Bi của ngài Bồ Đề Lưu Chi có 94 câu, của ngài Kim Cương Trí có 113 câu, và của ngài Bất Không có 82 câu...

84 câu chú Đại Bi chia theo từng câu cho dễ học

Nam Mô Đại Bi Hội Thượng Phật Bồ Tát ( 3 lần ) Thiên thủ thiên nhãn vô ngại đại bi tâm đà la ni 1. Nam Mô Hắc Ra Đát Na Đa Ra Dạ Da 2. Nam Mô A Rị Da 3. Bà Lô Yết Đế Thước Bát Ra Da 4. Bồ Đề Tát Đỏa Bà Da 5. Ma Ha Tát Đỏa Bà Da 6. Ma Ha Ca Lô Ni Ca Da 7. Án 8. Tát Bàn Ra Phạt Duệ 9. Số Đát Na Đát Tỏa 10. Nam Mô Tất Kiết Lật Đỏa Y Mông A Rị Da 11. Bà Lô Yết Đế Thất Phật Ra Lăng Đà Bà 12. Nam Mô Na Ra Cẩn Trì 13. Hê Rị Ma Ha Bàn Đa Sa Mế 14. Tát Bà A Tha Đậu Du Bằng 15. A Thệ Dựng 16. Tát Bà Tát Đa ( Na Ma Bà Tát Đa ) Na Ma Bà Già 17. Ma Phạt Đạt Đậu 18. Đát Điệt Tha 19. Án A Bà Lô Hê 20. Lô Ca Đế 21. Ca Ra Đế 22. Di Hê Rị 23. Ma Ha Bồ Đề Tát Đỏa 24. Tát Bà Tát Bà 25. Ma Ra Ma Ra 26. Ma Hê Ma Hê Rị Đà Dựng 27. Cu Lô Cu Lô Yết Mông 28. Độ Lô Độ Lô Phạt Xà Da Đế 29. Ma Ha Phạt Xà Da Đế 30. Đà Ra Đà Ra 31. Địa Rị Ni 32. Thất Phật Ra Da 33. Giá Ra Giá Ra 34. Mạ Mạ Phạt Ma Ra 35. Mục Đế Lệ 36. Y Hê Y Hê 37. Thất Na Thất Na 38. A Ra Sâm Phật Ra Xá Lợi 39. Phạt Sa Phạt Sâm 40. Phật Ra Xá Da 41. Hô Lô Hô Lô 42. Ma Ra Hô Lô Hô Lô Hê Rị 43. Ta Ra Ta Ra 44. Tất Rị Tất Rị 45. Tô Rô Tô Rô 46. Bồ Đề Dạ Bồ Đề Dạ 47. Bồ Đà Dạ Bồ Đà Dạ 48. Di Đế Rị Dạ 49. Na Ra Cẩn Trì 50. Địa Rị Sắc Ni Na 51. Ba Dạ Ma Na 52. Ta Bà Ha 53. Tất Đà Dạ 54. Ta Bà Ha 55. Ma Ha Tất Đà Dạ 56. Ta Bà Ha 57. Tất Đà Du Nghệ 58. Thất Bàn Ra Dạ 59. Ta Bà Ha 60. Na Ra Cẩn Trì 61. Ta Bà Ha 62. Ma Ra Na Ra 63. Ta Bà Ha 64. Tất Ra Tăng A Mục Khê Da 65. Ta Bà Ha 66. Ta Bà Ma Ha A Tất Đà Dạ 67. Ta Bà Ha 68. Giả Kiết Ra A Tất Đà Dạ 69. Ta Bà Ha 70. Ba Đà Ma Yết Tất Đà Dạ 71. Ta Bà Ha 72. Na Ra Cẩn Trì Bàn Dà Ra Dạ 73. Ta Bà Ha 74. Ma Bà Lợi Thắng Yết Ra Dạ 75. Ta Bà Ha 76. Nam Mô Hắc Ra Đát Na Đa Ra Dạ Da 77. Nam Mô A Rị Da 78. Bà Lô Yết Đế 79. Thước Bàn Ra Dạ 80. Ta Bà Ha 81. Án Tất Điện Đô 82. Mạn Đà Ra 83. Bạt Đà Dạ 84. Ta Bà Ha (Lặp lại 3 lần từ câu Chú 81 đến 84 khi trì biến cuối cùng)

Chú đại bi tiếng Phạn (Sanskrit)

Namo ratnatràyàya. Namo Aryàvalokites’varàya Bodhisattvaya Mahasattvaya Mahàkarunikàya. Om sarva rabhaye sunadhàsya. Namo skirtva imam aryàvalotites’vara ramdhava. Namo narakindhi hrih mahàvadhasvàme. Sarvàrthato subham ajeyam sarvasata. Namo varga mahàdhàtu. Tadyathà: om avaloki lokate karate. Ehrih mahà bodhisattva sarva sarva mala mala. Mahi hrdayam kuru kuru karman. Dhuru dhuru vijàyate mahàvijayati. Dhara dhara dhirini svaràya. Cala cala mama vimala muktir. Ehi ehi s’ina s’ina àrsam prasari. Basha basham prasàya hulu hulu mara. Hulu hulu hrih sara sara siri siri suru suru. Bodhiya bodhiya bodhaya bodhaya. Maitreya narakindi dhrish nina. Bhayamana svaha siddhaya svàhà. Maha siddhàya svaha. Siddha yoge s’varaya svaha. Nirakindi svàhà. Mara nara svaha s’ira Simha mukhàya svaha. Sarva maha asiddhaya svaha. Cakràsiddhaya svaha. Padma kastàya svaha. Nirakindi vagalàya svaha. Mavari śankaraya svāhā. Namo ratnatràyàya. Namo aryàvalokites’varaya svaha. Om siddhyantu mantra pàdàya svàhà.

Chúc các bạn trì tụng Chú Đại Bi với niềm tin và lòng thành kính. Quan Thế Âm Bồ Tát sẽ luôn gia hộ và ban cho chúng ta những phước lành và an lạc trong cuộc sống.

1