Xem thêm

Cúng dâng sao giải hạn: Đầy đủ bài vị và sơ đồ cắm nến tại nhà

Phap Ngo Thich
Dâng sao giải hạn là một trong những phong tục phổ biến trong dân tộc Việt Nam. Mỗi năm, các loại sách như Lịch Tam Tông Miếu, Lịch Vạn Sự... đều đề cập đến việc...

Dâng sao giải hạn là một trong những phong tục phổ biến trong dân tộc Việt Nam. Mỗi năm, các loại sách như Lịch Tam Tông Miếu, Lịch Vạn Sự... đều đề cập đến việc dâng sao giải hạn. Ngay cả một số chùa và đền cũng thực hiện lễ dâng sao giải hạn cho các phật tử, nhằm cầu mong mọi điều tốt đẹp đến với gia đình.

Trong số các sao được nhắc đến nhiều nhất, hệ thống 9 sao (còn được gọi là Cửu Diệu Tinh Quân) bao gồm: La Hầu, Thổ Tú, Thủy Diệu, Thái Bạch, Thái Dương, Vân Hớn (Vân Hán), Kế Đô, Thái Âm, Mộc Đức. Cửu Diệu Tinh Quân có nguồn gốc từ đạo Giáo, gồm 9 vị tinh quân, trong 7 vị có thực (Nhật, Nguyệt, Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) và 2 vị La Hầu (tiếng Phạn: Rahu) và Kế Đô (tiếng Phạn: Ketu) xuất phát từ Ấn độ giáo là hai điểm giao nhau với vòng Hoàng đạo của Mặt trăng giao điểm Bắc là La Hầu, giao điểm Nam là Kế Đô. La Hầu tượng trưng cho phần đầu của con Rắn Uragavagga đã nuốt chửng mặt trăng và bị thần Vishnu chém đứt đôi, Ketu chính là phần đuôi của con rắn.

Cách tính sao giải hạn

Để tính sao giải hạn chiếu mệnh, chúng ta dựa vào bảng sao hạn để xem sao chiếu mệnh tương ứng. Ví dụ, nếu bạn là nam, sinh năm 1980 (Canh Thân), và vào năm 2020, bạn đã 41 tuổi (40 tuổi Dương Lịch), bạn sẽ bị sao Thái Dương "chiếu mệnh" trong năm đó.

Trong 9 sao trên, các sao Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức được coi là tốt, trong khi các sao Vân Hớn, Thổ Tú, Thủy Diệu, Thái Bạch, La Hầu, Kế Đô được coi là ngũ hình sao xấu.

Lễ dâng sao giải hạn

Lễ vật cúng sao giải hạn gồm hương, hoa, quả (có 5 loại), trầu, rượu, nước, vàng, tiền (10), gạo và muối. Sau khi lễ vật được đặt trên bàn lễ, người cúng cần hóa cả tiền, vàng, văn khấn và bài vị.

Màu sắc bài vị và cách bố trí nến trên bàn lễ có thể khác nhau cho từng sao cụ thể.

Cách cúng sao giải hạn tại nhà

Cách cúng sao giải hạn tại nhà phụ thuộc vào số lượng sao trong mỗi chùm sao. Ví dụ, chùm sao Kế Đô gồm 21 ngôi sao, thường xuất hiện về phía Tây vào giờ Dậu (17g - 19g tối) trong các ngày 18 mỗi tháng (Âm lịch). Vì vậy, những ai bị sao này chiếu mệnh thì vào những ngày và giờ đó phải thắp 21 ngọn đèn, kết hợp với lễ vật và khấn vái, xoay mặt về hướng Tây.

Chi tiết cụ thể về cách cúng từng sao, bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin.

Sao Thái Dương

Sao Thái Dương chủ sự hanh thông, đặc biệt là về công việc và con cái. Điểm mạnh của Thái Dương là vào các tháng 6 và 10. Chi tiết hơn, bạn có thể tham khảo bài viết: Sao Thái Dương.

Bài vị cúng sao Thái Dương

Bài vị cúng sao Thái Dương có màu vàng, trên ghi dòng chữ "Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân". Mọi người có thể ghi bằng tiếng Việt hoặc tiếng Hán.

Bài vị cúng sao Thái Dương - Dâng Sao Giải Hạn Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa

Sơ đồ cắm nến khi dâng sao Thái Dương

Sơ đồ cắm nến sao Thái Dương - Cohoc.vn Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa

Cách cúng sao Thái Dương

Mỗi tháng, cúng sao Thái Dương vào ngày 27, từ 21h00 đến 23h00. Thắp 12 ngọn đèn/nến theo sơ đồ và hướng lưng về phía Tây, mặt hướng về phía Đông. Sau đó, phụng khấn theo lời khấn dưới đây:

Việt nam quốc … thành/tỉnh … quận/huyện …. phường/xã (Địa chỉ nơi lập đàn cúng) … niên …. nguyệt …. nhật … thời (Nếu tháng giêng thì đọc là Sơ Nguyệt) Nhương chủ: (họ tên, tuổi) ngụ tại … (Địa chỉ của nhương chủ - người gặp hạn sao) Cung thỉnh: Hiệu thiên Kim quyết Ngọc hoàng thượng đế Tả Nam tào Lục ty diên thọ tinh quân Hữu Bắc đẩu Cửu hàm giải ách tinh quân Trung thiên Tinh chủ Bắc cực Tử vi Tràng sinh đại đế Thiên đình Uất ly cung Đại Thánh đơn nguyên Hải Nhật Thái Dương Tinh quân vị tiền. Nguyên thần bản mệnh chân quân Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Nhương chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Cẩn cáo!

Sao Thái Âm

Sao Thái Âm chủ về tiền bạc dồi dào và mang lại nhiều may mắn, đặc biệt là vào tháng 9. Chi tiết hơn, bạn có thể tham khảo bài viết: Sao Thái Âm.

Bài vị cúng sao Thái Âm

Bài vị cúng sao Thái Âm có màu vàng, trên ghi dòng chữ: Nguyệt cung Thái Âm Hoàng hậu Tinh quân.

Bài vị cúng sao Thái Âm - Dâng Sao Giải Hạn Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa

Sơ đồ cắm nến khi dâng sao Thái Âm

Sơ đồ cắm nến khi dâng sao Thái Âm Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa

Cách cúng sao Thái Âm

Mỗi tháng, cúng sao Thái Âm vào ngày 26, từ 21h00 đến 23h00. Thắp 7 ngọn đèn/nến theo sơ đồ và hướng Tây.

Phụng khấn cúng sao Thái Âm như sau:

Việt nam quốc … thành/tỉnh … quận/huyện …. phường/xã (Địa chỉ nơi lập đàn cúng) … niên …. nguyệt …. nhật … thời (Nếu tháng giêng thì đọc là Sơ Nguyệt) Nhương chủ: (họ tên, tuổi) ngụ tại … (Địa chỉ của nhương chủ - người gặp hạn sao) Cung thỉnh: Hiệu thiên Kim quyết Ngọc hoàng thượng đế Tả Nam tào Lục ty diên thọ tinh quân Hữu Bắc đẩu Cửu hàm giải ách tinh quân Trung thiên Tinh chủ Bắc cực Tử vi Tràng sinh đại đế Thiên đình Kết lâu cung Đại Thánh Tố diệu Nguyệt phủ Thái Âm Tinh quân vị tiền. Nguyên thần bản mệnh chân quân Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Nhương chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Cẩn cáo!

Sao Thủy Diệu

Sao Thủy Diệu về cơ bản là một phúc tinh, tuy nhiên phụ nữ nên tránh xa sông nước. Chi tiết hơn, bạn có thể tham khảo bài viết: Sao Thủy Diệu.

Bài vị cúng sao Thủy Diệu

Bài vị cúng sao Thủy Diệu sử dụng màu đen, trên ghi dòng chữ: Bắc phương Nhâm Quý Thủy đức Tinh quân.

Bài vị cúng sao Thủy Diệu - Dâng Sao Giải Hạn Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa

Sơ đồ cắm nến khi dâng sao Thủy Diệu

Sơ đồ cắm nến khi dâng sao Thủy Diệu Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa

Cách cúng sao Thủy Diệu

Mỗi tháng, cúng sao Thủy Diệu vào ngày 21, từ 21h00 đến 23h00. Thắp 7 ngọn đèn/nến theo sơ đồ và hướng Bắc.

Phụng khấn cúng sao Thủy Diệu như sau:

Việt nam quốc … thành/tỉnh … quận/huyện …. phường/xã (Địa chỉ nơi lập đàn cúng) … niên …. nguyệt …. nhật … thời (Nếu tháng giêng thì đọc là Sơ Nguyệt) Nhương chủ: (họ tên, tuổi) ngụ tại … (Địa chỉ của nhương chủ - người gặp hạn sao) Cung thỉnh: Hiệu thiên Kim quyết Ngọc hoàng thượng đế Tả Nam tào Lục ty diên thọ tinh quân Hữu Bắc đẩu Cửu hàm giải ách tinh quân Trung thiên Tinh chủ Bắc cực Tử vi Tràng sinh đại đế Thiên đình Kim nữ cung Đại Thánh Bắc phương Nhâm Quý Thuỷ Diệu Tinh quân vị tiền. Nguyên thần bản mệnh chân quân Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Nhương chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Cẩn cáo!

Sao Mộc Đức

Sao Mộc Đức chủ sự may mắn và cát tường, báo hiệu một thời vận tốt đang đến với bạn. Chi tiết hơn, bạn có thể tham khảo bài viết: Sao Mộc Đức.

Bài vị cúng sao Mộc Đức

Bài vị cúng sao Mộc Đức có màu xanh, trên ghi dòng chữ: Đông phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh quân.

Bài vị cúng sao Mộc Đức - Dâng Sao Giải Hạn Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa

Sơ đồ cắm nến khi dâng sao Mộc Đức

Sơ đồ cắm nến khi dâng sao Mộc Đức Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa

Cách cúng sao Mộc Đức

Mỗi tháng, cúng sao Mộc Đức vào ngày 25, từ 21h00 đến 23h00. Thắp 20 ngọn đèn/nến theo sơ đồ và hướng Đông.

Phụng khấn cúng sao Mộc Đức như sau:

Việt nam quốc … thành/tỉnh … quận/huyện …. phường/xã (Địa chỉ nơi lập đàn cúng) … niên …. nguyệt …. nhật … thời (Nếu tháng giêng thì đọc là Sơ Nguyệt) Nhương chủ: (họ tên, tuổi) ngụ tại … (Địa chỉ của nhương chủ - người gặp hạn sao) Cung thỉnh: Hiệu thiên Kim quyết Ngọc hoàng thượng đế Tả Nam tào Lục ty diên thọ tinh quân Hữu Bắc đẩu Cửu hàm giải ách tinh quân Trung thiên Tinh chủ Bắc cực Tử vi Tràng sinh đại đế Thiên đình Thanh vân cung Đại thánh Trùng quang triều nguyên Mộc Đức Tinh quân vị tiền. Nguyên thần bản mệnh chân quân Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Nhương chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Cẩn cáo!

Sao Vân Hớn (Vân Hán)

Sao Vân Hớn chủ về hao tài tốn của và gặp nhiều thị phi. Chi tiết hơn, bạn có thể tham khảo bài viết: Sao Vân Hớn.

Bài vị cúng sao Vân Hớn

Bài vị cúng sao Vân Hớn có màu đỏ, trên ghi dòng chữ: Nam phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh quân.

Bài vị cúng sao Vân Hớn - Dâng Sao Giải Hạn Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa

Sơ đồ cắm nến khi dâng sao Vân Hớn

Sơ đồ cắm nến khi dâng sao Vân Hớn Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa

Cách cúng sao Vân Hớn

Mỗi tháng, cúng sao Vân Hớn vào ngày 29, từ 21h00 đến 23h00. Thắp 15 ngọn đèn/nến theo sơ đồ và hướng Nam.

Phụng khấn cúng sao Vân Hớn như sau:

Việt nam quốc … thành/tỉnh … quận/huyện …. phường/xã (Địa chỉ nơi lập đàn cúng) … niên …. nguyệt …. nhật … thời (Nếu tháng giêng thì đọc là Sơ Nguyệt) Nhương chủ: (họ tên, tuổi) ngụ tại … (Địa chỉ của nhương chủ - người gặp hạn sao) Cung thỉnh: Hiệu thiên Kim quyết Ngọc hoàng thượng đế Tả Nam tào Lục ty diên thọ tinh quân Hữu Bắc đẩu Cửu hàm giải ách tinh quân Trung thiên Tinh chủ Bắc cực Tử vi Tràng sinh đại đế Thiên đình Bính Đinh Hỏa Thực Thụy Vân Hán Tinh quân vị tiền. Nguyên thần bản mệnh chân quân Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Nhương chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Cẩn cáo!

Với những nguyện vọng tốt đẹp và lòng thành của mỗi người, lễ dâng sao giải hạn tại nhà sẽ mang đến sự bình an, may mắn và thịnh vượng cho gia đình.

1