Kiến thức phật giáo

Ý Nghĩa Lịch Sử Rằm Tháng 12 và Bài Kinh Thứ 3 Đức Phật Thuyết Giảng Sau Khi Thành Đạo – Sư Hộ Giới

Phap Ngo Thich

Lễ Rằm Tháng 12 - Kỷ Niệm Đặc Biệt Trong Lịch Sử Chào bạn thân mến, Trong tháng 12, chúng ta chuẩn bị chào đón một sự kiện đặc biệt - ngày kỷ niệm 2565...

Lễ Rằm Tháng 12 - Kỷ Niệm Đặc Biệt Trong Lịch Sử

Chào bạn thân mến,

Trong tháng 12, chúng ta chuẩn bị chào đón một sự kiện đặc biệt - ngày kỷ niệm 2565 năm từ lúc Đức Phật thuyết giảng bài kinh thứ ba sau khi Ngài thành đạo. Đúng vào ngày này, 1.000 đạo sĩ đã trở thành 1.000 bậc Thánh Á-rá-hán cao thượng và truyền bá những lời Phật dạy. Để tưởng nhớ và tôn vinh sự kiện này, chúng ta sẽ tổ chức một buổi lễ tại Sīmā Chánh Pháp Đăng cùng với buổi thuyết giảng của Sư Hộ Giới về "Ý Nghĩa Lịch Sử Rằm Tháng 12 và Bài Kinh Thứ 3 Đức Phật Thuyết Giảng Sau Khi Thành Đạo".

Trong ngày Rằm tháng 12 này, chúng ta sẽ cúng dường 1.000 đóa hoa để kỷ niệm sự thành tựu vĩ đại của Đức Phật và 1.000 nến để tôn vinh những người đã đạt đến bậc Thánh Á-rá-hán. Chúng ta cũng sẽ thắp sáng những nén nến này tại Tam Bảo, nơi trồng ngày càng nhiều tâm hồn thiêng liêng và tinh thần tu tập.

Thông Tin Về Buổi Pháp Hội

Tải Tài Liệu

  • Tải tài liệu Quy Y & Thọ 8 Giới: Tải file
  • Tải tài liệu bài kinh Adittasutta: Tải file

Hãy sẵn sàng tham gia buổi lễ và cùng cúng dường đến Tam Bảo với chúng tôi!

Trân trọng,

BTC Theravada.vn

Nội Dung Bài Kinh Adittasutta

(Vinayapiṭaka, Mahāvagga.)

Atha kho bhagavā uruvelāyaṃ yathābhirantaṃ viharitvā yena gayāsīsaṃ tena pakkāmi mahatā bhikkhusaṅghena saddhiṃ bhikkhusahassena sabbeheva purāṇajaṭilehi. Tatra sudaṃ bhagavā gayāyaṃ viharati gayāsīse saddhiṃ bhikkhusahassena. Tatra kho bhagavā bhikkhū āmantesi -

(saṃ. ni. 4.29) "Sabbaṃ, bhikkhave, ādittaṃ. Kiñca, bhikkhave, sabbaṃ ādittaṃ? Cakkhu ādittaṃ, rūpā ādittā, cakkhuviññāṇaṃ ādittaṃ, cakkhusamphasso āditto, yamidaṃ cakkhusamphassapaccayā uppajjati vedayitaṃ sukhaṃ vā dukkhaṃ vā adukkhamasukhaṃ vā tampi ādittaṃ. Kena ādittaṃ? Rāgagginā dosagginā mohagginā ādittaṃ, jātiyā jarāya maraṇena sokehi paridevehi dukkhehi domanassehi upāyāsehi ādittanti vadāmi. Sotaṃ ādittaṃ, saddā ādittā, sotaviññāṇaṃ ādittaṃ, sotasamphasso āditto, yamidaṃ sotasamphassapaccayā uppajjati vedayitaṃ sukhaṃ vā dukkhaṃ vā adukkhamasukhaṃ vā tampi ādittaṃ. Kena ādittaṃ? Rāgagginā dosagginā mohagginā ādittaṃ, jātiyā jarāya maraṇena sokehi paridevehi dukkhehi domanassehi upāyāsehi ādittanti vadāmi. Ghānaṃ ādittaṃ, gandhā ādittā, ghānaviññāṇaṃ ādittaṃ, ghānasamphasso āditto, yamidaṃ ghānasamphassapaccayā uppajjati vedayitaṃ sukhaṃ vā dukkhaṃ vā adukkhamasukhaṃ vā tampi ādittaṃ. Kena ādittaṃ? Rāgagginā dosagginā mohagginā ādittaṃ, jātiyā jarāya maraṇena sokehi paridevehi dukkhehi domanassehi upāyāsehi ādittanti vadāmi. Jivhā ādittā, rasā ādittā, jivhāviññāṇaṃ ādittaṃ jivhāsamphasso āditto, yamidaṃ jivhāsamphassapaccayā uppajjati vedayitaṃ sukhaṃ vā dukkhaṃ vā adukkhamasukhaṃ vā tampi ādittaṃ. Kena ādittaṃ? Rāgagginā dosagginā mohagginā ādittaṃ, jātiyā jarāya maraṇena sokehi paridevehi dukkhehi domanassehi upāyāsehi ādittanti vadāmi. Kāyo āditto, phoṭṭhabbā ādittā, kāyaviññāṇaṃ ādittaṃ kāyasamphasso āditto, yamidaṃ kāyasamphassapaccayā uppajjati vedayitaṃ sukhaṃ vā dukkhaṃ vā adukkhamasukhaṃ vā tampi ādittaṃ. Kena ādittaṃ? Rāgagginā dosagginā mohagginā ādittaṃ, jātiyā jarāya maraṇena sokehi paridevehi dukkhehi domanassehi upāyāsehi ādittanti vadāmi. Mano āditto, dhammā ādittā, manoviññāṇaṃ ādittaṃ manosamphasso āditto, yamidaṃ manosamphassapaccayā uppajjati vedayitaṃ sukhaṃ vā dukkhaṃ vā adukkhamasukhaṃ vā tampi ādittaṃ. Kena ādittaṃ? Rāgagginā dosagginā mohagginā ādittaṃ, jātiyā jarāya maraṇena sokehi paridevehi dukkhehi domanassehi upāyāsehi ādittanti vadāmi.

"Evaṃ passaṃ, bhikkhave, sutavā ariyasāvako cakkhusmimpi nibbindati, rūpesupi nibbindati, cakkhuviññāṇepi nibbindati, cakkhusamphassepi nibbindati, yamidaṃ cakkhusamphassapaccayā uppajjati vedayitaṃ sukhaṃ vā dukkhaṃ vā adukkhamasukhaṃ vā, tasmimpi nibbindati. Sotasmimpi nibbindati, saddesupi nibbindati…pe… ghānasmimpi nibbindati, gandhesupi nibbindati…pe… jivhāyapi nibbindati, rasesupi nibbindati…pe… kāyasmimpi nibbindati, phoṭṭhabbesupi nibbindati…pe… manasmimpi nibbindati, dhammesupi nibbindati, manoviññāṇepi nibbindati, manosamphassepi nibbindati, yamidaṃ manosamphassapaccayā uppajjati vedayitaṃ sukhaṃ vā dukkhaṃ vā adukkhamasukhaṃ vā tasmimpi nibbindati, nibbindaṃ virajjati, virāgā vimuccati, vimuttasmiṃ vimuttamiti ñāṇaṃ hoti. Khīṇā jāti, vusitaṃ brahmacariyaṃ, kataṃ karaṇīyaṃ, nāparaṃ itthattāyāti pajānātī"ti.

Imasmiñca pana veyyākaraṇasmiṃ bhaññamāne tassa bhikkhusahassassa anupādāya āsavehi cittāni vimucciṃsu.

Ādittapariyāyasuttaṃ niṭṭhitaṃ.

1