MỤC LỤC
MỤC LỤC CHI TIẾT
Lời Giới Thiệu
Trình Bày Nội Dung
Cách Phát Âm Pāḷi
Bảng Đánh Vần Pāḷi
Các Chữ Viết Tắt
Lược Đồ Tam Tạng Pāḷi
PHẦN I.V: KHÓA KINH HẰNG NGÀY
Tisaraṇa Vandanā & Lễ Bái Tam Bảo
Tisaraṇavandanā - Lễ Bái Tam Bảo Tóm Tắt
Arahaṃ Sammāsambuddho Bhagavā
Nhất tâm đảnh lễ Đức Thế Tôn, bậc A-la-hán
Tisaraṇa - Pañcasīla - Tam Quy - Ngũ Giới
Ukāsa mayaṃ bhante - Bạch hóa chư Đại Đức Tăng
1. Devāradhanā - Thỉnh Chư Thiên
Sagge kāme ca rūpe
Xin thỉnh chư Thiên, ngự trên cõi trời
2. Ratanattayapūjā - Dâng Cúng Tam Bảo
Imehi dīpadhūpā
Con xin dâng các lễ vật này
3. Namassakakāra -Lễ Phật
Namo tassa bhagavato
Con đem hết lòng thành kính
4. Buddha-vandanā - Lễ Bái Phật Bảo
Yo sannisinno
Đức Phật tham thiền về số tức quán
Ye ca Buddhā atītā ca
Chư Phật đã thành Chánh Giác trong kiếp quá khứ,
5. Buddha-guṇa - Ân Đức Phật
Itipi so bhagavā Arahaṃ
Thật vậy, bậc đáng kính ấy là
6. Buddha-attapaṭiññā - Quy Ngưỡng Phật
Natthi me saraṇaṃ aññaṃ
Chẳng có chi đáng cho con phải nương theo
7. Buddha khamāpana - Sám Hối Phật
Uttamaṅgena vandehaṃ
Con đem hết lòng thành kính
8. Dhamma-vandanā - Lễ Bái Pháp Bảo
Aṭṭhaṅgikāriya-patho
Các pháp đúng theo đạo Bát chánh
Ye ca Dhammā atītā ca
Các Pháp của chư Phật đã có trong kiếp quá khứ
9. Dhamma-guṇa -Ân Đức Pháp
Svākkhāto bhagavatā Dhammo
Ðây là Pháp do Đức Thế Tôn khéo thuyết giảng
10. Dhamma-attapaṭiññā - Quy Ngưỡng Pháp
Natthi me saraṇaṃ aññaṃ
Chẳng có chi đáng cho con phải nương theo
11. Dhamma-khamāpana - Sám Hối Pháp
Uttamaṅgena vandehaṃ
Con đem hết lòng thành kính, cúi đầu làm lễ hai hạng Pháp Bảo
12. Saṅgha-vandanā - Lễ Bái Tăng Bảo
Saṅgho visuddho
Chư tăng đã được trong sạch quý báu
Ye ca Saṅghā atītā ca
Chư Tăng đã đắc đạo cùng quả trong kiếp quá khứ,
13. Saṅgha-guṇa - Ân Đức Tăng
Supaṭipanno Bhagavato Sāvakasaṅgho
Tăng chúng đệ tử của Đức Thế Tôn là bậc Thiện hạnh
14. Saṅgha-attapaṭiññā - Quy Ngưỡng Tăng
Natthi me saraṇaṃ aññaṃ
Chẳng có chi đáng cho con phải nương theo
15. Saṅgha-khamāpana - Sám Hối Tăng
Uttamaṅgena vandehaṃ
Con đem hết lòng thành kính, cúi đầu làm lễ hai bậc Tăng Bảo
16. Bodhi Vandanā - Đảnh Lễ Cội Bồ Đề
Yassa mūle nisinnova
Bậc tĩnh tọa cội cây
17. Cetiya Vandanā - Lễ Bái Bảo Tháp
Vandāmi cetiyaṃ
Con xin thành kính làm lễ tất cả Bảo Tháp
18. Sambuddhe - Lễ Bái Chư Phật
Sambuddhe aṭṭhavīsañca
Con đem hết lòng thành kính, làm lễ 28 vị
19. Pūjā - Dâng Cúng
Ghanasārappadittena
- Với ngọn đèn chiếu sáng
Pūjemi Buddhaṃ kusumenanena
- Dâng hoa cúng đến “Phật-đà”,
20. Mettāpharaṇaṃ - Từ Bi Nguyện
Sabbe puratthimāyā disāya sattā
- Nguyện cho tất cả chúng sanh trong hướng Đông,
21. Mettāpaṭipadā - Rải Tâm Từ
Ahaṃ avero homi
- Mong cho tôi không có oan trái
22. Paccavekkhaṇa - Quán Tưởng Tứ Vật Dụng
- Yathā paccayaṃ pavattamānaṃ
Y phục này vốn chỉ là nguyên chất thôi
- Sabāni panimāni cīvarāni ajigucchanīyāni
Y phục này vốn chẳng gớm đâu
- Ajja mayā appaccavekkhitvā
Y phục nào ta chưa quán tưởng
- Paṭisaṅkhā yoniso cīvaraṃ paṭisevāmi
Ta đang mặc y phục này
PHẦN I. V: KHÓA KINH HẰNG NGÀY
2.4. Parittapāḷi/Sutta& Kinh Hộ Trì/Kinh
(Chánh Kinh: Tụng đọc theo ngày trong tuần)
THỨ HAI:
- Buddha-jayamaṅgala-gāthā - Kệ Phật Cảm Thắng Bāhuṃ sahassamabhinimmitasāyudhantaṃ
Ðức Phật cao thượng hơn các bậc trí tuệ
Phật Lực Thắng Hạnh Kệ (HK)
- Mahāsatipaṭṭhānasuttaṃ - Kinh Đại Niệm Xứ Evaṃ me sutaṃ. Ekaṃ samayaṃ bhagavā kurūsu
Như vậy tôi nghe. Một thời Đức Thế Tôn trú ở xứ Kurū,
THỨ BA: 1A. Maṅgalasuttārambho - Bố Cáo Hạnh Phúc Kinh Ye santā santacittā tisaraṇasaraṇā ettha lokantare
Xin thỉnh tất cả Chư Thiên ngự trong hư không
1B. Maṅgalasuttaṃ - Hạnh Phúc Kinh Evaṃ me sutaṃ. Ekaṃ samayaṃ Bhagavā
Ta là Ānanda được nghe lại như vậy: Một thuở nọ, Kinh Hạnh Phúc (HK)
- Parābhavasuttaṃ - Kinh Bại Vong Evaṃ me sutaṃ. Ekaṃ samayaṃ Bhagavā
Như vậy tôi nghe. Một thời Đức Thế Tôn trú ở Sāvatthī,
- Sigālasuttaṃ- Kinh Sigāla Evaṃ me sutaṃ. Ekaṃ samayaṃ bhagavā rājagahe
Như vậy tôi nghe. Một thời Đức Thế Tôn trú ở Rājagaha
- Mahāgopālakasuttaṃ - Đại Kinh Người Chăn Bò Evaṃ me sutaṃ. Ekaṃ samayaṃ bhagavā sāvatthiyaṃ
Như vậy tôi nghe. Một thời Đức Thế Tôn trú ở Sāvatthī
- Tirokuḍḍakaṇḍa-gāthā - Kệ Hồi Hướng Vong Linh Tirokuḍḍesu tiṭṭhanti,
Vua Bim-bỉ-xa-rả, — Nằm mộng thấy thân nhân,
THỨ TƯ: 1A. Ratanasuttārambho - Bố Cáo Kinh Châu Báu Paṇidhānato paṭṭhāya Tathāgatassa
Chúng ta nên đem lòng từ thiện,
1B. Ratanasuttaṃ - Kinh Châu Báu Yānīdha bhūtāni samāgatāni
Phàm chúng Thiên nhân nào,
- Nidhikaṇḍasuttaṃ - Kinh Huân Tập Công Đức Nidhiṃ nidheti puriso, gambhīre odakantike;
Người chôn giấu tài sản,
- Ādittapariyāyasuttaṃ - Kinh Giải Về Lửa Phiền Não Evaṃ me sutaṃ. Ekaṃ samayaṃ bhagavā
Như vậy tôi nghe. Một thời Đức Thế Tôn
- Anattalakkhaṇasutta - Kinh Vô Ngã Tướng Evaṃ me sutaṃ. Ekaṃ samayaṃ bhagavā
Như vậy tôi nghe. Một thời Đức Thế Tôn
- Koṭigāmasuttaṃ - Kinh Koṭigāma Evaṃ me sutaṃ. Ekaṃ samayaṃ bhagavā vajjīsu
Như vậy tôi nghe. Một thời Đức Thế Tôn trú giữa các
- Diệu Pháp Biến Mất và Diệu Pháp An Trú Ye te bhikkhave bhikkhū duggahitehi suttantehi
Những Tỳ khưu nào, này các Tỳ khưu, chặn đứng cả
- Diệu Pháp Hỗn Loạn và Diệu Pháp An Trú Pañcime bhikkhave, dhammā saddhammassa
Năm pháp này, này các Tỳ khưu, đưa đến diệu pháp
- Cūḷakammavibhaṅgasuttaṃ - Tiểu Kinh Nghiệp Phân Biệt Evaṃ me sutaṃ. Ekaṃ samayaṃ bhagavā
Như vậy tôi nghe. Một thời Đức Thế Tôn trú ở
THỨ NĂM: 1A. Karaṇīyamettasuttārambho -Bố Cáo Từ Bi Kinh Yassānubhāvato yakkhā, neva dassenti
Do nhờ oai lực hộ Kinh Paritta, mà các hạng Dạ-xoa
1B. Karaṇīyamettasuttaṃ - Từ Bi Kinh Karaṇīyamatthakusalena
Người hằng mong an tịnh
- Sabbāsavasuttaṃ - Kinh Tất Cả Các Lậu Hoặc Evaṃ me sutaṃ. Ekaṃ samayaṃ bhagavā
Như vậy tôi nghe. Một thời Đức Thế Tôn trú ở
- Cūḷagosiṅgasuttaṃ- Tiểu Kinh Rừng Sừng Bò Evaṃ me sutaṃ. Ekaṃ samayaṃ bhagavā nādike
Như vậy tôi nghe. Một thời Đức Thế Tôn trú ở Nādikā,
- Ambalaṭṭhikarāhulovādasuttaṃ Kinh Giáo Giới Rāhula Ở Rừng Ambalaṭṭhikā
Evaṃ me sutaṃ. Ekaṃ samayaṃ bhagavā rājagahe
Như vậy tôi nghe. Một thời Đức Thế Tôn trú ở Rājagaha
- Khandhasuttaṃ-Kinh Rải Tâm Từ Đến Các Loài Rắn Ekaṃ samayaṃ bhagavā sāvatthiyaṃ viharati
Một thời Đức Thế Tôn trú ở Sāvatthī, tại tịnh xá
THỨ SÁU:
- Tidasa Pāramī - Tam Thập Độ Itipi so Bhagavā dānapāramī sampanno
Ðường tu bố thí đứng đầu
Niệm Về Mười Pháp Ba-la-mật (Dasa-Pāramī)
-
Mahānamakkārapāḷi - Đại thi lễ kệ Sugataṃ sugataṃ seṭṭhaṃ - Đảnh lễ Đức Thiện Thệ
-
Dhammacakkappavattanasuttaṃ Kinh Chuyển Pháp Luân
Evaṃ me sutaṃ, ekaṃ samayaṃ bhagavā
Như vậy tôi nghe. Một thời Đức Thế Tôn ngự tại
- Dhātuvibhaṅgasuttaṃ - Kinh Giới Phân Biệt Evaṃ me sutaṃ. Ekaṃ samayaṃ bhagavā
Như vậy tôi nghe. Một thời Đức Thế Tôn du hành ở xứ
THỨ BẢY:
- Paṭicca Sammuppāda - Thập Nhị Duyên Khởi Avijjā paccayā saṅkhārā
Vô minh, bất giác là duyên
- Āṭānāṭiyasuttaṃ - Kinh Āṭānāṭiya Appasannehi nāthassa
Vì khiến kẻ vô tín
- Girimānandasuttaṃ - Kinh Girimānanda
Ekaṃ samayaṃ bhagavā sāvatthiyaṃ viharati
Một thời Đức Thế Tôn trú ở Sāvatthī, tại tịnh xá
- Cetokhilasuttaṃ - Kinh Tâm Hoang Vu Evaṃ me sutaṃ. Ekaṃ samayaṃ bhagavā
Như vậy tôi nghe. Một thời Đức Thế Tôn trú ở
- Dhajaggasuttaṃ - Kinh Ngọn Cờ Evaṃ me sutaṃ. Ekaṃ samayaṃ Bhagavā
Như vậy tôi nghe. Một thời Đức Thế Tôn trú ở
- Mahācundathera Bojjhaṅgaṃ Kinh Giác Chi Ngài Mahā Cunda
Evaṃ me sutaṃ. Ekaṃ samayaṃ Bhagavā
Như vậy tôi nghe. Một thời Đức Thế Tôn ngự tại
- Bojjhaṅgaparitta - Hộ Kinh Giác Chi Saṃsāre saṃsarantānaṃ
Này chư bậc thiện trí khả kính!
CHỦ NHẬT:
- Dhammasaṅgaṇī (Timātikā)
- Kinh Vạn Pháp Tổng Trì (Tam Mẫu Đề)
Kusalā dhammā
Xưa Phật dạy Thắng Pháp
- 24 Paccaya (Paṭṭhāna) - Hai Mươi Bốn Duyên (Bộ Vị Trí).393
Hetupaccayo - Trợ bằng cách làm gốc
- Paccaya - Duyên Hệ
Hetupaccayo - Nhân duyên
- Assusuttaṃ - Nước Mắt
Evaṃ me sutaṃ ekaṃ samayaṃ bhagavā
Như vậy tôi nghe. Một thời Đức Thế Tôn trú ở
- Gaṅgāsuttaṃ - Kinh Sông Hằng
Ekaṃ samayaṃ bhagavā rājagahe viharati
Như vậy tôi nghe. Một thời Đức Thế Tôn trú ở
- Vepullapabbatasuttaṃ - Kinh Núi Vepulla
Ekaṃ samayaṃ bhagavā rājagahe viharati
Một thời Đức Thế Tôn trú ở Rājagaha, tại núi
- Siṃsapāsuttaṃ - Kinh Siṃsapā
Ekaṃ samayaṃ bhagavā kosambiyaṃ viharati
Một thời Đức Thế Tôn trú ở Kosambī, tại rừng
- Rohitassasuttaṃ - Kinh Rohitassa
Ekaṃ samayaṃ bhagavā sāvatthiyaṃ viharati
Một thời Đức Thế Tôn trú ở Sāvatthī, tại tịnh xá
- Bāhiyasuttaṃ - Kinh Bāhiya
Evaṃ me sutaṃ. Ekaṃ samayaṃ Bhagavā
Như vậy tôi nghe. Một thời Đức Thế Tôn trú ở
PHẦN I. V: KHÓA KINH HẰNG NGÀY
3.4. Anussati & Quán Niệm
Dhamma - Pháp
Ye Dhammā hetuppabhavā
Vạn pháp do duyên sanh
- Maraṇassati - Kệ Suy Niệm Về Sự Chết Sabbe sattā marissanti
Tất cả chúng sanh chỉ sẵn dành để Āyu usmā ca viññāṇaṃ
Thân bị quăng, vô tri
Upanīyati jīvitamappamāyuṃ
Sự sống của chúng sanh Na tattha hatthīnaṃ bhūmi
- Kāyagatāsati - Kệ Suy Niệm Về Thân Aciraṃ vata yaṃ kāyo
Thân này chẳng bao lâu
Paṇḍupalāsova dānisi
Thân người hiện tại đây
Aniccā vata saṅkhārā
Các pháp Hữu vi thật không bền vững
Atthi imasmiṃ kāye:
Trong thân này gồm có:
- Kammanussati - Kệ Suy Niệm Về Nghiệp Kammassakā
Tất cả chúng sanh là chủ nhân
Attanā va kataṃ
Chính mình làm việc ác
Manopubbaṅgamā
Tâm dẫn đầu các pháp.
Manopubbaṅgamā
Tâm dẫn đầu các pháp.
Pāpo pi passati
Khi ác nghiệp chưa trổ quả
So socati so vihaññati
Đời nầy đau khổ
Na jaccā vasalo hoti
Không phải do dòng dõi
- Saṃvejanīya-gāthā - Kệ Động Tâm Na gāmadhammo
Pháp nào có tên gọi là “Vô thường”
5